THỦ TỤC NHẬP KHẨU DẦU NHỚT (DẦU NHỜN)
Câu hỏi của doanh nghiệp trên fanpage : https://www.facebook.com/thutuchaiquanvina
- Bước 1: đăng kí kiểm tra chất lượng dầu nhớt (dầu nhờn)
- Bước 2: thực hiện mở tờ khai hải quan và đem hàng về kho bảo quản.
- Bước 3: lấy mẫu đi kiểm tra và chứng nhận hợp quy.
- Bước 4: bổ sung kết quả kiểm tra cho nơi đăng kí kiểm tra chất lượng.
- Bước 5: bổ sung chứng thư kiểm tra chất lượng cho hải quan.
Chính sách mặt hàng dầu nhớt (dầu nhờn).
Theo quy định hiện hành, dầu mỡ nhờn không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, vì vậy, công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa bình thường.
Nhưng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) không được quyền nhập khẩu và không được quyền phân phối mặt hàng Dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn. Muốn nhập khẩu được thì phải xin Giấy phép với bộ Công thương.
Hs code dầu nhớt (dầu nhờn), phần này thì thường chia làm 2 nhóm:
+ Phân nhóm 2710: Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. (mã HS: 2710.19.43, 2710.19.44) có thuế NK từ 5 – 20% và thuế VAT là 10%.
+ Phân 3403: Các chế phẩm bôi trơn (kế cả các chế phẩm dàu cắt, các chế phẩm dụng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng dể xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa từ 70 % trở lên tính theo trong lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum. HS code 34031990 thuế NK 10% và thuế VAT 10%.
Lưu ý thêm về nội dung tối thiểu của nhãn ghi Dầu nhớt (dầu nhờn), động cơ đốt trong lưu thông trên thị trường phải bao gồm:
- Tên hàng hóa (ghi rõ loại động cơ sử dụng);
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Thể tích/ Khối lượng;
- Đặc tính kỹ thuật (cấp độ nhớt, cấp tính năng);
- Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
- Thông tin cảnh báo.
Biểu thuế bảo vệ môi trường:
TT
|
Hàng hóa
|
Đơn vị tính
|
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
|
I
|
Xăng, dầu, mỡ nhờn
|
||
1
|
Xăng, trừ etanol
|
lít
|
4.000
|
2
|
Nhiên liệu bay
|
lít
|
3.000
|
3
|
Dầu diesel
|
lít
|
2.000
|
4
|
Dầu hỏa
|
lít
|
1.000
|
5
|
Dầu mazut
|
lít
|
2.000
|
6
|
Dầu nhờn
|
lít
|
2.000
|
7
|
Mỡ nhờn
|
kg
|
2.000
|
II
|
Than đá
|
||
1
|
Than nâu
|
tấn
|
15.000
|
2
|
Than an – tra – xít (antraxit)
|
tấn
|
30.000
|
3
|
Than mỡ
|
tấn
|
15.000
|
4
|
Than đá khác
|
tấn
|
15.000
|
III
|
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC
|
kg
|
5.000
|
IV
|
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
|
kg
|
50.000
|
V
|
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
|
kg
|
500
|
VI
|
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng
|
kg
|
1.000
|
VII
|
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
|
kg
|
1.000
|
VIII
|
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng
|
kg
|
1.000
|
Bước 1:đăng kí kiểm tra chất lượng.
Theo QCVN 14:2018/BKHCN theo thông tư 10/2018/TT-BKHCN (thay thế thông tu 06/2018)
Các loại dầu nhờn (dầu nhớt) thực hiện theo Thông tư 06/2018/TT-BKHCN:
- Hợp đồng
- Bill of lading
- Invoice
- Packing list
- Catalog của sản phẩm
- Chứng nhận C/O, C/Q,…
- Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng
Bước 2: tiến hành mở tờ khai hải quan và đem hàng về kho bảo quan.
- Hồ sơ để mở tờ khai hải quan bao gồm:
- công văn mang hàng về kho bảo quản
- tờ khai hải quan
- đơn đăng kí kiểm tra chất lượng
- certificate of origin (nếu có)
- commercial invoice
- packing list
- bill of lading
Bước 3: đem mẫu đi kiểm tra và làm chứng nhận hợp quy
Bước 4: bổ sung kết quả kiểm tra cho cơ quan đăng kí kiểm tra chất lượng.
Bước 5: bổ sung chứng thư cho hải quan
Nguồn: Khôi – Logistics
ĐT: 0888129121 (zalo, viber, wechat )