Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng

 

1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2021 và thay thế công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình XNK trên hệ thống VNACCS.


Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tờ khai hải quan đã đăng ký theo loại hình tương ứng trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu có thay đổi mục đích sử dụng, đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu mới thì sử dụng mã loại hình theo quy định tại Quyết định này kể từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

2. Đối với các mã loại hình đã được quy định tại Quyết định này nhưng thủ tục hải quan chưa được quy định cụ thể tại các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính thì chưa thực hiện cho đến khi có quy định cụ thể.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Thủ trưởng các đon vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc thông báo công khai Quyết định này tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để người khai hải quan biết, thực hiện. 

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn thực hiện.

Quote:

Một số nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới:

a) Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình:

a.1) Sửa đổi 10 mã, gồm:
(1) B11: Xuất kinh doanh
(2) B12: Xuất sau khi đã tạm xuất
(3) B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu
(4) E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
(5) E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
(6) E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
(7) G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế
(8) G61: Tạm xuất hàng hóa
(9) C22: Hàng hóa đưa ra khu phi thuế quan
(10) H21: Xuất khẩu hàng khác
a.2) Bổ sung 01 mã C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài.
a.3) Bãi bỏ 01 mã E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa
a.4) Giữ nguyên:  05 mã:
(1) E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
(2) E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác
(3) G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
(4) G22: Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn
(5) G24: Tái xuất khác

b) Loại hình nhập khẩu: 24 mã loại hình

b.1) Sửa đổi 16 mã:
(1) A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
(2) A12: Nhập kinh doanh sản xuất
(3) A31: Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu
(4) A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
(5) A42: Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập
(6) E13: Nhập hàng hóa khác vào DNCX
(7) E15: Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa
(8) E21: Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài
(9) E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
(10) G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
(11) G13: Tạm nhập miễn thuế
(12) G14: Tạm nhập khác
(13) G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
(14) C11 Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan
(15) C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan
(16) H11: Hàng nhập khẩu khác
b.2) Bổ sung 02 mã:
(1) A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế
(2) A44: Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
b.3) Giữ nguyên 06 mã:
– A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
– E11 Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
– E23 Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
– E31 Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
– E33 Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế
– G11 Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

 

 

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *